PDR, HSG, STB, APH, VCI, HNG và một cổ phiếu nước ngoài được thêm vào, không cổ phiếu nào bị loại bỏ
Trong đợt review này, không có cổ phiếu nào bị loại khỏi giỏ chỉ số MVIS Vietnam, nhưng có 7 cổ phiếu mới được thêm vào, trong đó có 6 cổ phiếu Việt Nam. 6 cổ phiếu này – đáp ứng tất cả các tiêu chí của chỉ số MVIS Vietnam và có vốn hóa thị trường từ 11-55 nghìn tỷ đồng, bao gồm 2 cổ phiếu vốn hóa lớn (STB: 55 nghìn tỷ đồng và PDR: 42 nghìn tỷ đồng) và 4 cổ phiếu vốn hóa trung bình (HSG: 19 nghìn tỷ đồng, VCI: 15 nghìn tỷ đồng, APH: 12 nghìn tỷ đồng và HNG: 11 nghìn tỷ đồng).
Một lượng lớn cổ phiếu mới sẽ cần được mua vào; các cổ phiếu khác sẽ bị bán ra để tái cơ cấu
Quỹ VanEck Vector Vietnam ETF sử dụng chỉ số MVIS Vietnam làm cơ sở. Quỹ ETF này sẽ cần mua nhiều cổ phiếu mới với tổng giá trị khoảng 56,6 triệu USD và cần bán một số cổ phiếu hiện có trong danh mục để tái cơ cấu danh mục đầu tư của mình.
Chúng tôi ước tính quỹ này sẽ bán một lượng lớn cổ phiếu bao gồm HPG (7,8 triệu cổ phiếu), POW (4,0 triệu cổ phiếu), NVL (3,6 triệu cổ phiếu) và SBT (2,9 triệu cổ phiếu). Ngoài ra, quỹ ETF này có thể sẽ mua vào một lượng đáng kể cổ phiếu VNM (2,0 triệu cổ phiếu) và MSN (1,6 triệu cổ phiếu).
Bảng 1: Đặc điểm của chỉ số MVIS Vietnam Index
Review: 6 cổ phiếu Việt Nam chính thức được thêm vào
Chỉ số MVIS Index – quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF), chỉ số cơ sở của VanEck, đã công bố kết quả review Q2/2021, với 6 cổ phiếu Việt Nam được bổ sung, bao gồm PDR, HSG, STB, APH, VCI, HNG, và một cổ phiếu nước ngoài (Taiwan Paiho Ltd). Các cổ phiếu trong giỏ hiện tại vẫn đáp ứng đầy đủ các tiêu chí để được ở lại, do đó không có cổ phiếu nào bị loại bỏ trong đợt review này.
Trong đợt review này, tổng số cổ phiếu trong giỏ chỉ số sẽ tăng từ 29 lên 36 cổ phiếu, trong đó có 22 cổ phiếu của Việt Nam với tổng tỷ trọng là 69,2%, tăng 3,2 điểm phần trăm so với tỷ trọng hiện tại của Việt Nam (66,1%) và tăng 4 điểm phần trăm so với đợt review Q1/2021 (65,2%). 5 cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất là VIC (8%), VNM (8%), VHM (7%), MSN (6,5%) và NVL (6,0%) – với tổng tỷ trọng là 35,5%.
Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF sử dụng chỉ số MVIS Vietnam làm cơ sở có tổng tài sản quản lý hiện tại là 541 triệu USD, tăng 18,4% so với đầu năm, với tổng số 27,4 triệu chứng chỉ quỹ, tăng 1,3 triệu so với đầu năm. Sau đợt review này, PDR, HSG, STB, APH, VCI và HNG sẽ được thêm vào giỏ chỉ số MVIS Vietnam với tỷ trọng lần lượt là 2,62%, 1,5%, 2,0%, 1,5%, 1,8% và 1,1%.
Với việc bổ sung 6 cổ phiếu này, quỹ VNM ETF sẽ cần mua khoảng 3,7 triệu cổ phiếu PDR, 4,3 triệu cổ phiếu HSG, 8,0 triệu cổ phiếu STB, 3,0 triệu cổ phiếu APH, 2,4 triệu cổ phiếu VCI và 13,4 triệu cổ phiếu HNG. Ngoài ra, quỹ ETF này cũng sẽ cần mua một lượng đáng kể VNM (2,0 triệu cổ phiếu) và MSN (1,6 triệu cổ phiếu), đồng thời bán ra một lượng đáng kể cổ phiếu HPG (7,8 triệu cổ phiếu), POW (4,0 triệu cổ phiếu), NVL (3,6 triệu cổ phiếu), SBT (2,9 triệu cổ phiếu), SSI (2,8 triệu cổ phiếu), VRE (2,7 triệu cổ phiếu). Mời xem thông tin chi tiết trong các bảng bên dưới.
Ngày thực hiện và ngày có hiệu lực lần lượt là 18/6 và 21/6/2021.
Lưu ý, những biến động về thị giá và số lượng chứng chỉ quỹ từ nay đến khi kết thúc tái cơ cấu danh mục có thể làm thay đổi tỷ trọng, cũng như khối lượng mua bán dự kiến của từng cổ phiếu.
Đợt review hàng quý tiếp theo sẽ vào ngày 11/9/2021.
Hoạt động giao dịch của quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF khá trầm lắng từ đầu tháng 5 đến nay. Quỹ ETF này đã không thu hút được vốn trong giai đoạn này và cũng không thực hiện mua bán cổ phiếu trên thị trường Việt Nam. Tính từ đầu năm, quỹ ETF này đã thu hút được tổng cộng 23,7 triệu USD. Giá của chứng chỉ quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF đang thấp hơn so với NAV (0,3%), do đó chúng tôi không cho rằng quỹ ETF này sẽ thu hút được thêm vốn và mua cổ phiếu Việt Nam vào thời điểm này.
Biểu đồ 2: Dòng vốn hàng ngày của quỹ VNM ETF (triệu USD)
Bảng 3: Tỷ trọng cổ phiếu riêng lẻ mới trong Chỉ số MVIS Vietnam Index
Bảng 4: Ước tính tỷ trọng & dự báo số lượng các cổ phiếu mua vào/ bán ra của quỹ, VanEck Vectors Vietnam ETF
Bảng 5: Chênh lệch giá CCQ & NAV của VNM ETF (%)
Bảng 6: Thời gian các đợt review chỉ số MVIS Vietnam Index
Nguồn: HSC